I. GIỚI THIỆU VỀ JLPT
Hầu hết các trường đại học ở Nhật Bản đều yêu cầu trình độ tiếng Nhật nhất định với lưu học sinh, do vậy thì thi năng lực là kỳ thi vô cùng quan trọng với lưu học sinh khi mong muốn học tiếp lên đại học, hoặc thạc sĩ, trước đây kỳ thi năng lực tiếng Nhật chia làm 4 cấp độ, đó là N1, N2, N3, N4 nhưng từ năm 2010 thì kỳ thi năng lực tiếng Nhật đã thay đổi và chia thành 5 cấp độ N1, N2, N3, N4, N5. Mỗi một cấp độ thì trình độ tiếng sẽ khác nhau, nội dung thi bao gồm ba môn Từ vựng, nghe và đọc hiểu-ngữ pháp, điểm tối đa cho cả ba môn là 400 điểm.II. CÁC CẤP ĐỘ
Có 5 cấp độ trong bài thi năng lực tiếng Nhật là: N1 ~ N5. Cấp độ dễ và thấp nhất là N5, khó và cao nhất là N1.N5 - Dễ đến N1 - Khó
N4 và N5, chủ yếu đánh giá khả năng tiếp thu và sử dụng tiếng Nhật một cách đơn giản trong lớp học. N1 và N2 đánh giá khả năng sử dụng tiếng Nhật trong cuộc sống và công việc. Và N3, là cấp độ trung gian giữa N1, N2, và N4, N5.
III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ MỖI MỨC ĐỘ
N1 | Có thể hiểu tiêng Nhật trong các tình huống đa dạng | |
ĐỌC | *Có thể đọc các bài xã luận trên báo chí về các chủ đề đa dạng, đọc các bài văn phức tạp, mang tính lý luận, các bài viết có tính trừu tượng cao, hàm ý sâu sắc và năm được cấu trúc cũng như văn phong của tác giả.*Có thể đọc hiểu được các bài viết có nội dung về nhiều chủ đề, nắm được diễn biến câu chuyện, và hàm ý diễn đạt. | |
NGHE | *Có thể hiểu chi tiết diễn biến câu chuyện, nội dung câu chuyện và mối quan hệ giữa các nhân vật và cấu trúc lý luận khi nghe các bài nói như hội thoại, tin tức, bài giảng ở các tình huống đa dạng. | |
N2 | Hiểu tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, thêm vào đó có thể hiểu tiếng Nhật trong các tình huống đa dạng. | |
ĐỌC | *Có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung các bài báo, tạp chí, bài viết giải nghĩa các khái niệm, bình luận đơn giản…về các chủ đề đa dạng.*Có thể đọc các bài viết về các chủ đề chung, hiểu được diễn biến câu chuyện và hàm ý diễn đạt. | |
NGHE | *Có thể nghe hiểu các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng như hội thoại, tin tức, diễn biến câu chuyện, nội dung và quan hệ giữa các nhân vật, nắm được các ý chính. | |
N3 | Có thể hiểu ở mức độ nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống hàng ngày | |
ĐỌC | *Có thể đọc văn chương với nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày.*Có thể nắm bắt một cách khái quảt các thông tin từ tiêu đề báo chí*Có thể hiểu được các bài văn chương hơi khó trong các tình huống hàng ngày nhưng được diễn đạt theo cách dễ hiểu hơn, nắm được ý chính của bài viết. | |
NGHE | *Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như mối quan hệ giữa các nhân vật trong hội thoại về các chủ đề hàng ngày. | |
N4 | Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản | |
ĐỌC | *Có thể hiểu các đoạn văn thường dùng trong cuộc sống hàng ngày với vốn từ vựng và kanji cơ bản. | |
NGHE | *Có thể hiểu nội dung trong hội thoại trong tình huống hàng ngày nếu được nghe chậm. | |
N5 | Có thể hiểu tiếng Nhật căn bản ở mức độ nào đó | |
ĐỌC | *Có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn viết bằng chữ hiragana, katakana, hán tự cơ bản thường dùng trong cuộc sống hàng ngày | |
NGHE | *Có thể nghe được thông tin cần thiết trong hội thoại ngắn, nói chậm trong các tình huống hay gặp hàng ngày như lớp học, cuộc sống xung quanh. |
IV. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ ĐIỂM CHO MỖI PHẦN THI
Cấp độ | Phần thi | Thời gian | Điểm |
1 | Từ vựng | 45 | 100 |
Nghe | 45 | 100 | |
Ngữ pháp - đọc hiểu | 90 | 200 | |
Tổng | 180 | 400 | |
2 | Từ vựng | 35 | 100 |
Nghe | 40 | 100 | |
Ngữ pháp - đọc hiểu | 70 | 200 | |
Tổng | 145 | 400 | |
3 | Từ vựng | 35 | 100 |
Nghe | 35 | 100 | |
Ngữ pháp - đọc hiểu | 70 | 200 | |
Tổng | 140 | 400 | |
4 | Từ vựng | 25 | 100 |
Nghe | 25 | 100 | |
Ngữ pháp - đọc hiểu | 50 | 200 | |
Tổng | 100 | 400 |
Cấp độ
|
Phần thi
|
Thời gian
|
Phân loại điểm
|
Giới hạn điểm
(Cách tính điểm công bằng)
|
N1 | Kiến thức ngôn ngữ (từ vững, ngữ pháp) và đọc hiểu | 110 | Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp) | 0 ~ 60 |
Đọc hiểu | 0 ~ 60 | |||
Nghe | 60 | Nghe | 0 ~ 60 | |
Tổng | 170 | Tổng hợp điểm | 180 | |
N2 | Kiến thức ngôn ngữ (từ vững, ngữ pháp) và đọc hiểu | 105 | Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp) | 0 ~ 60 |
Đọc hiểu | 0 ~ 60 | |||
Nghe | 50 | Nghe | 0 ~ 60 | |
Tổng | 155 | Tổng hợp điểm | 180 | |
N3 | Kiến thức ngôn ngữ (từ vững) | 30 | Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp) | 0 ~ 60 |
Kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp và đọc hiểu) | 70 | Đọc hiểu | 0 ~ 60 | |
Nghe | 40 | Nghe | 0 ~ 60 | |
Tổng | 140 | Tổng hợp điểm | 180 | |
N4 | Kiến thức ngôn ngữ (từ vững) | 30 | Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp)Đọc hiểu | 0 ~ 120 |
Kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp và đọc hiểu) | 60 | |||
Nghe | 35 | Nghe | 60 | |
Tổng | 125 | Tổng hợp điểm | 180 | |
N5 | Kiến thức ngôn ngữ (từ vững) | 25 | Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp)Đọc hiểu | 0 ~ 120 |
Kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp và đọc hiểu) | 50 | |||
Nghe | 30 | Nghe | 60 | |
Tổng | 105 | Tổng hợp điểm | 180 |
Do nhu cầu học tiếng Nhật ngày càng tăng nên ban tổ chức cuộc thi năng lực tiếng Nhật đã quyết định từ năm 2010 trở đi sẽ có 2 kỳ thi năng lực tiếng Nhật vào tháng 7 và tháng 12 nhằm đáp ứng nhu cầu học tiếng Nhật của mọi người trên toàn thế giới, tuy nhiên với một số nước thì vẫn chỉ áp dụng kỳ thi vào tháng 12 hàng năm.
Tại Việt Nam kỳ thi năng lực tiếng Nhật được tổ chức vào tháng 7 dành cho cấp độ N1, N2, N3 và tháng 12 sẽ dành cho tất cả các cấp độ N1, N2, N3, N4, N5.
Khi các bạn muốn trở thành lưu học sinh của Nhật Bản, ít nhất các bạn phải đạt trình độ tiếng Nhật JLPT ở cấp độ N4, nếu các bạn chưa biết tiếng Nhật mà muốn trở thành lưu học sinh tại Nhật hãy liên hệ với chúng tôi, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc và giúp các bạn có được môi trường học tập tốt nhất. Chúng tôi đang có các chương trình ưu đãi về du học vì vậy hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết.
CÔNG TY DU HỌC GOLDENWAY GLOBAL EDUCATION
Địa chỉ: 52A Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM
Điện thoại: (08) 6291 0930 – (08) 2203 0229 - Hotline: 090 666 4229
Email: dung@goldenway.edu.vn (hoặc) edu.goldenway@gmail.com
Website: http://thongtinduhocnhat.blogspot.com
0 nhận xét:
Đăng nhận xét